Thông tin kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, mã số ĐTĐLCN.43/22
<p>Nhiệm vụ "Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu số về đất sản xuất nông nghiệp tỉnh Phú Yên" (nay là tỉnh Đắk Lắk).</p>
I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu số về đất sản xuất nông nghiệp tỉnh Phú Yên (nay thuộc 34 xã/phường tỉnh Đắk Lắk).
Mã số: ĐTĐL.CN-43/22
Thuộc: Đề tài độc lập cấp Quốc Gia
2. Mục tiêu nhiệm vụ:
2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng được bộ cơ sở dữ liệu số và công cụ trực tuyến quản lý, chia sẻ cơ sở dữ liệu về đất sản xuất nông nghiệp tỉnh Phú Yên (nay thuộc 34 xã/phường tỉnh Đắk Lắk). Đề xuất được giải pháp sử dụng bền vững đất sản xuất nông nghiệp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng được bộ cơ sở dữ liệu số về đất sản xuất nông nghiệp tỉnh Phú Yên (nay thuộc 34 xã/phường tỉnh Đắk Lắk); Bản đồ số hóa trên nền VN 2000, tỷ lệ 1/10.000 cấp xã; 1/50.000 toàn vùng nghiên cứu, bao gồm:
+ Dữ liệu về hiện trạng sử dụng đất chi tiết đến kiểu sử dụng đất;
+ Dữ liệu về thổ nhưỡng;
+ Dữ liệu về nông hóa;
+ Dữ liệu về đơn vị đất đai;
+ Dữ liệu về phân hạng mức độ thích hợp đất đai hiện tại và tương lai;
+ Dữ liệu về đề xuất hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng;
+ Dữ liệu về tính toán phân bón cho cây trồng.
- Xây dựng được phần mềm trực tuyến (WebGIS) quản lý đất sản xuất nông nghiệp, đảm bảo các tính năng sau: Chuẩn hóa dữ liệu không gian (bản đồ), phi không gian (các thông tin thuộc tính); Cung cấp các công cụ tìm kiếm, ứng dụng, chia sẻ cơ sở dữ liệu GIS phù hợp cho từng đối tượng (người dân, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước); Đảm bảo tương thích cơ quan điện tử của tỉnh.
- Xây dựng được mô hình sử dụng đất và phân bón hợp lý cho cây lúa.
- Đề xuất được các giải pháp sử dụng đất và phân bón có hiệu quả cho sản xuất nông nghiệp bền vững tỉnh Phú Yên (nay thuộc 34 xã/phường tỉnh Đắk Lắk).
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Lương Đức Toàn
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện Thổ nhưỡng Nông hóa
5. Tổng kinh phí thực hiện: 11.800 triệu đồng.
Trong đó
- Kinh phí từ NSNN: 9.900 triệu đồng
- Kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương: 1.900 triệu đồng
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu: Tháng 12/2022
Kết thúc: Tháng 11/2025
Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
7. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
SốTT | Họ và tên | Chức danh khoa học, học vị | Cơ quan công tác |
| 1 | TS. Lương Đức Toàn | Chủ nhiệm | Viện Thổ nhưỡng Nông hóa |
| 2 | ThS. Nguyễn Đình Thông | Thư ký | Viện Thổ nhưỡng Nông hóa |
| 3 | TS. Nguyễn Văn Hiền | Thành viên chính | Viện Thổ nhưỡng Nông hóa |
| 4 | ThS. Trần Sỹ Hải | Thành viên chính | Viện Thổ nhưỡng Nông hóa |
| 5 | ThS. Lê Xuân Ánh | Thành viên chính | Viện Thổ nhưỡng Nông hóa |
| 6 | ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm | Thành viên chính | Viện Thổ nhưỡng Nông hóa |
| 7 | ThS. Nguyễn Đức Trung | Thành viên chính | Viện Thổ nhưỡng Nông hóa |
| 8 | ThS. Nguyễn Bá Trung | Thành viên chính | Viện Thổ nhưỡng Nông hóa |
| 9 | ThS. Đinh Thị Ánh | Thành viên chính | Viện Thổ nhưỡng Nông hóa |
| 10 | ThS. Phạm Minh Trang | Thành viên chính | Viện Thổ nhưỡng Nông hóa |
| 11 | TS. Lê Như Kiểu | Thành viên chính | Viện Thổ nhưỡng Nông hóa |
| 12 | KS. Tống Thị Phú | Thành viên chính | Viện Thổ nhưỡng Nông hóa |
| 13 | ThS. Nguyễn Xuân Quý | Thành viên chính | Viện Thổ nhưỡng Nông hóa |
II. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ: