Thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN quỹ gen cấp quốc gia, mã số NVQG-2021/ĐT⋅25
Tên nhiệm vụ: "Khai thác, phát triển nguồn gen 2 loài Lan hài: Lan hài helen - Paphiopedilum helenae, Lan hài xanh – Paphiopedilum malipoense".
I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
1. Tên nhiệm vụ, mã số: Mã số: NVQG-2021/ĐT.25
Khai thác, phát triển nguồn gen 2 loài Lan hài: Lan hài helen - Paphiopedilum helenae, Lan hài xanh – Paphiopedilum malipoense.
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình): chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Khác (ghi cụ thể):
2. Mục tiêu nhiệm vụ:
* Mục tiêu chung:
Khai thác, phát triển bền vững 02 loài Lan hài: Lan hài hê len và Lan hài xanh theo hướng sản xuất hàng hóa mang lại hiệu quả kinh tế cho người trồng hoa, tạo cảnh quan cho môi trường, góp phần bảo tồn nguồn gen Lan hài ở Việt Nam.
* Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng được bộ cơ sở dữ liệu về đặc điểm nông sinh học của 02 loài Lan hài helen, Lan hài xanh;
- Thiết lập Vườn giống gốc để lưu giữ an toàn những mẫu giống gốc được thu thập từ các vùng phân bố của 2 loài Lan hài của đề tài, làm mẫu cơ sở cho các nghiên cứu về sinh học, đa dạng nguồn gen và nhân giống. Cụ thể phải đạt được: 500 chậu của 02 loài Lan hài (≥ 50 chậu/loài);
- Nghiên cứu xây dựng quy trình nhân giống invitro cho 02 loài Lan hài của đề tài. Cụ thể quy trình phải được hội đồng cấp cơ sở công nhận;
- Nghiên cứu quy trình tách chồi cho 02 loài Lan hài.
- Từ các sản phẩm cây con được nhân giống từ 3 quy trình, nghiên cứu xây dựng quy trình trồng và chăm sóc cây con 02 loài Lan hài giai đoạn vườn ươm, được công nhận cấp cơ sở;
- Nghiên cứu, xây dựng mô hình nuôi trồng thương phẩm cho 02 loài Lan hài giai đoạn trưởng thành, được công nhận cấp cơ sở;
- Các sản phẩm nhân giống: 200 bình cây con nuôi cấy mô giai đoạn trong ống nghiệm; 2.000 cây con/loài giai đoạn vườn ươm;
- Xây dựng được mô hình trồng 2 loài Lan hài thương phẩm: 500 cây thương phẩm/loài;
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Trần Minh Tuấn
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Vườn quốc gia Ba Vì
5. Tổng kinh phí thực hiện: 4.150 triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: 4.150 triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: 0 đồng.
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu: Từ tháng 10/2021 đến tháng 9/2025.
Chi tiết Báo cáo kết quả tự đánh giá của đơn vị chủ trì nhiệm vụ, xem tại đây.