Thông cáo báo chí về việc thực hiện quy hoạch mã vùng điện thoại cố định mặt đất kể từ 01/7/2025

Thứ sáu, 04/07/2025 10:19

Ngày 12/6/2025, Quốc hội khóa XV đã thông qua Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, theo đó cả nước có 34 tỉnh/thành phố (thay vì 63 tỉnh/thành phố như trước đây). Việc thay đổi, sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh này ảnh hưởng đến việc thực hiện quy hoạch mã vùng điện thoại cố định mặt đất, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản số 2784/BKHCN-CVT hướng dẫn thực hiện kể từ ngày 01/7/2025 như sau:

1. Mã vùng điện thoại cố định của 11 tỉnh/thành phố không có sự biến động, thay đổi theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 (bao gồm TP Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Huế, Hà Tĩnh, Lạng Sơn, Lại Châu, Điện Biên, Cao Bằng, Quảng Ninh, Sơn La) giữ nguyên hoạt động theo quy định pháp luật hiện hành (các quy định về định tuyến, nguyên tắc quay số, khai báo tính cước...).

2. Mã vùng điện thoại cố định của 23 tỉnh/thành phố mới được sắp xếp từ 02 tỉnh/thành phố trở lên theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 (bao gồm Tuyên Quang, Lào Cai, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Phòng, Ninh Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Gia Lai, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đăk Lắk, TP HCM, Đồng Nai, Tây Ninh, Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cà Mau, An Giang) thực hiện như sau:

a) Các tỉnh/thành phố mới tạm thời sử dụng song song các mã vùng điện thoại cố định của các tỉnh/thành phố được sắp xếp (ví dụ tỉnh Tuyên Quang mới được sắp xếp từ tỉnh Tuyên Quang (mã vùng 207) và tỉnh Hà Giang (mã vùng 219) thì được sử dụng song song mã vùng 207 và mã vùng 219) theo quy định pháp luật hiện hành cho đến khi có thông báo của Bộ Khoa học và Công nghệ.

b) Áp dụng nguyên tắc quay số trực tiếp đối với thuê bao điện thoại cố định cùng mã vùng và quay mã vùng đối với số thuê bao điện thoại khác mã vùng nhưng trong cùng 01 tỉnh/thành phố. Áp dụng mức cước nội hạt cho các thuê bao cùng mã vùng và thuê bao khác mã vùng trong 01 tỉnh/thành phố mới. Trường hợp thuê bao điện thoại cố định thuộc tỉnh/thành phố mới quay số tới thuê bao thuộc tỉnh/thành phố khác và ngược lại thì quay mã vùng và áp dụng mức cước liên tỉnh theo quy định pháp luật hiện hành.

Ví dụ, tỉnh Tuyên Quang mới (bao gồm 02 mã vùng 207 và 219) thì:

Thuê bao cùng mã vùng 207 (hoặc mã vùng 219) được quay số trực tiếp và áp dụng mức cước nội hạt.

Thuê bao thuộc mã vùng 207 quay mã vùng khi quay số tới thuê bao thuộc mã vùng 219 (hoặc ngược lại) và áp dụng mức cước nội hạt.

Thuê bao thuộc mã vùng 207 (hoặc mã vùng 219) quay mã vùng khi quay số tới thuê bao thuộc mã vùng của tỉnh/thành phố khác (hoặc ngược lại) và áp dụng mức cước liên tỉnh.

3. Mã vùng điện thoại cố định của các tỉnh/thành phố mới được sắp xếp từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh cũ trở lên theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 dự kiến sẽ sử dụng mã vùng đang gắn với tên của tỉnh/thành phố mới (ví dụ hai tỉnh Tuyên Quang (mã vùng 207) và Hà Giang (mã vùng 219) được sắp xếp thành tỉnh Tuyên Quang thì mã vùng của tỉnh Tuyên Quang mới sẽ là 207).

DANH SÁCH MÃ VÙNG ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRƯỚC VÀ DỰ KIẾN SAU SẮP XẾP

1. Mã vùng các tỉnh/thành phố giữ nguyên (11 tỉnh/thành phố)

 STT

Tỉnh/ thành phố

Mã vùng

1.

Cao Bằng

206

2.

Điện Biên

215

3.

Hà Nội

24

4.

Hà Tĩnh

239

5.

Lai Châu

213

6.

Lạng Sơn 

205

7.

Nghệ An

238

8.

Quảng Ninh 

203

9.

Sơn La

212

10.

Thanh Hóa

237

11.

Thừa Thiên - Huế

234

2. Mã vùng các tỉnh, thành phố trước sắp xếp (52 Tỉnh/TP) và Mã vùng dự kiến sau sắp xếp (23 tỉnh/TP)

STT

Tỉnh/thành phố

Mã vùng hiện hành

STT

Tỉnh/thành phố (tên mới)

Mã vùng mới (dự kiến)

Mã vùng tạm thời

Lào Cai

214

1.

Lào Cai

214

214, 216

Yên Bái

216

Thái Nguyên 

208

2.

Thái Nguyên

208

208, 209

Bắc Cạn

209

Hải Phòng

225

3.

Hải Phòng

225

225, 220

Hải Dương

220

Tuyên Quang

207

4.

Tuyên Quang

207

207, 219

Hà Giang

219

Phú Thọ

210

5.

Phú Thọ

210

210, 211, 218

Vĩnh Phúc

211

Hòa Bình

218

Bắc Ninh

222

6.

Bắc Ninh

222

222, 204

Bắc Giang

204

Hưng Yên

221

7.

Hưng Yên

221

221, 227

Thái Bình

227

Ninh Bình

229

8.

Ninh Bình

229

229, 226, 228

Hà Nam

226

Nam Định

228

Quảng Trị

233

9.

Quảng Trị

233

233, 232

Quảng Bình

232

Đà Nẵng

236

10.

Đà Nẵng

236

236, 235

Quảng Nam

235

Quảng Ngãi

255

11.

Quảng Ngãi

255

255, 260

Kon Tum

260

Gia Lai

269

12.

Gia Lai

269

269, 256

Bình Định

256

Khánh Hoà

258

13.

Khánh Hoà

258

258, 259

Ninh Thuận

259

Lâm Đồng

263

14.

Lâm Đồng

263

263, 252, 261

Bình Thuận

252

Đắk Nông

261

Đắk Lắk

262

15.

Đắk Lắk

262

262, 257

Phú Yên

257

Hồ Chí Minh

28

16.

Hồ Chí Minh

28

28, 254, 274

Bà Rịa - Vũng Tàu

254

Bình Dương

274

Đồng Nai

251

17.

Đồng Nai

251

251, 271

Bình Phước

271

Tây Ninh

276

18.

Tây Ninh

276

276, 272

Long An

272

Cần Thơ 

292

19.

Cần Thơ 

292

292, 299, 293

Sóc Trăng

299

Hậu Giang

293

Vĩnh Long

270

20.

Vĩnh Long

270

270, 275, 294

Bến Tre

275

Trà Vinh

294

Đồng Tháp

277

21.

Đồng Tháp

277

277, 273

Tiền Giang

273

Cà Mau

290

22.

Cà Mau

290

290, 291

Bạc Liêu

291

An Giang

296

23.

An Giang

296

296, 297

Kiên Giang

297

Quyết định 2784/BKHCN-CVT thực hiện quy hoạch mã vùng điện thoại cố định do sắp xếp tỉnh/thành phố theo Nghị quyết số 202/2025/QH15

Cục Viễn thông
banner
icon

Cổng dịch vụ công
Quốc Gia

Những thông tin thủ tục hành chính
khai báo online tại đây

Xem chi tiết icon
icon

Chính sách
pháp luật Việt Nam

Cập nhật thông tin, chính sách
pháp luật Việt Nam

Xem chi tiết icon

Cổng thông tin điện tử của các đơn vị thuộc Bộ

Doanh nghiệp

Top