I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
1. Tên nhiệm vụ, mã số:
Mã số: NVQG-2022/ĐT.16
Thuộc: Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Mục tiêu nhiệm vụ:
Khai thác và phát triển có hiệu quả nguồn gen Cầy vòi hương (Paradoxurus hermaphroditus) và Cầy vòi mốc (Paguma larvata).
b) Mục tiêu cụ thể:
+ Xây dựng đàn hạt nhân
- Nguồn gen Cầy vòi hương (20 con cái sinh sản và 10 con đực nuôi tập trung) có đặc điểm ngoại hình đặc trưng của giống, năng suất sinh sản/cái/năm ≥ 6 con, khối lượng 12 tháng tuổi ≥ 4,0 kg.
- Nguồn gen Cầy vòi mốc (20 con cái sinh sản và 10 con đực nuôi tập trung) có đặc điểm ngoại hình đặc trưng của giống, năng suất sinh sản/cái/năm ≥ 5 con, khối lượng 12 tháng tuổi ≥ 4,5 kg.
+ Xây dựng đàn sản xuất
- Nguồn gen Cầy vòi hương (30 con cái sinh sản và 15 con đực nuôi tập trung) có đặc điểm ngoại hình đặc trưng của giống, năng suất sinh sản/cái/năm ≥ 5,5 con, khối lượng 12 tháng tuổi ≥ 3,7 kg.
- Nguồn gen Cầy vòi mốc (30 con cái sinh sản và 15 con đực nuôi tập trung) có đặc điểm ngoại hình đặc trưng của giống, năng suất sinh sản/cái/năm ≥ 4,5 con, khối lượng 12 tháng tuổi ≥ 4,2 kg.
+ Xây dựng đàn thương phẩm
- Nguồn gen Cầy vòi hương quy mô 220 con nuôi tại 2 mô hình, tối thiểu 50 con/mô hình, kết thúc 12 tháng tuổi có tỉ lệ nuôi sống ≥ 90%, khối lượng ≥ 4,5kg/con; tăng khối lượng ≥ 12,5g/con/ngày.
- Nguồn gen Cầy vòi mốc quy mô 220 con nuôi tại 2 mô hình, tối thiểu 50 con/mô hình, kết thúc 12 tháng tuổi có tỉ lệ nuôi sống ≥ 90%, khối lượng ≥ 5,0 kg/con; tăng khối lượng ≥ 13,5g/con/ngày.
- Báo cáo hiện trạng về tình hình nhân nuôi nguồn gen Cầy vòi hương và Cầy vòi mốc tại Thanh Hóa và các tỉnh có trang trại chăn nuôi tập trung.
- Tiêu chuẩn cơ sở đàn hạt nhân, đàn sản xuất 2 nguồn gen Cầy vòi hương và Cầy vòi mốc.
- Xây dựng được các quy trình chọn lọc đàn hạt nhân, chăn nuôi sinh sản và chăn nuôi thương phẩm đối với 02 nguồn gen Cầy vòi hương và Cầy vòi mốc.
- Các cơ sở nuôi cầy được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận theo quy định.
- Báo cáo biện pháp quản lý đảm bảo phòng, chống các bệnh truyền lây sang người và quản lý rủi ro.
- 02 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: Thạc sĩ. Khương Văn Nam
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên
5. Tổng kinh phí thực hiện: 6.580,0 triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: 4.780,0 triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: 1.800,0 triệu đồng.
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu: Tháng 12 năm 2022
Kết thúc: Tháng 12 năm 2025
Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có): Không có
7. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
| TT | Họ và tên | Chức danh khoa học, học vị | Cơ quan công tác |
| 1 | Khương Văn Nam | Thạc sĩ | Trường Đại học Hồng Đức |
| 2 | Phạm Anh Tám | Thạc sĩ | Ban quản lý Vườn quốc gia Xuân Liên |
| 3 | Nguyễn Đức Thắng | Thạc sĩ | Ban quản lý Vườn quốc gia Xuân Liên (đã nghỉ công tác) |
| 4 | Nguyễn Mậu Toàn | Thạc sĩ | Ban quản lý Vườn quốc gia Xuân Liên |
| 5 | Nguyễn Quang Duy | Kỹ sư | Ban quản lý Vườn quốc gia Xuân Liên |
| 6 | Nguyễn Công Định | Tiến sĩ | Viện Chăn nuôi |
| 7 | Phạm Hải Ninh | Tiến sĩ | Viện Chăn nuôi |
| 8 | Nguyễn Phạm Trung Nguyên | Thạc sĩ | Viện Chăn nuôi |
| 9 | Bùi Thị Tố Nga | Phó giáo sư-Tiến sĩ | Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
| 10 | Nguyễn Duy Vĩnh | Thạc sĩ | Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa |
| 11 | Nguyễn Đình Hiếu | Kỹ sư | Ban quản lý Vườn Quốc gia Bến En |
| 12 | Dương Hoàng Hải | Thạc sĩ | Hạt Kiểm lâm Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa |
| 13 | Lê Thị Thu Hiền | Cử nhân | Văn phòng UBND tỉnh Thanh Hóa |
II. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
(Nội dung báo cáo kết quả tự đánh giá xem trong tệp đính kèm tại đây)

